MC&TT Co., Ltd

Ý nghĩa của các ký tự trên Bộ vi xử lý CPU Intel

Chia sẻ:

Intel là một trong những hãng sản xuất chip bán bán dẫn hàng đầu trên thế giới, với các loại chip được sử dụng phổ biến trên thị trường. Trên mỗi bộ vi xử lý Intel đều có các kí tự và mỗi một kí tự đều có ý nghĩa của nó. Các kí tự này có gì đặc biệt? Tại sao hiểu được ý nghĩa của các kí tự này là điều cần thiết?

Thông số trên CPU Intel

1. Thương hiệu
Sơ đồ đặt tên của Intel được bắt đầu bằng tên thương hiệu của bộ xử lý – có nghĩa là dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra. Các bộ xử lý phổ biến hiện nay bắt đầu bằng Intel Core, Intel Celeron, Intel Xeon, Intel Pentium. Trong đó Intel Core là được sử dụng rộng rãi, và thường được thấy nhiều trong các máy tính, laptop hiện nay.

Các bộ xử lý chip Intel

  • Bộ vi xử lý Intel Pentium và Intel Celeron là những dòng sản phẩm tiết kiệm được tạo ra cho những người dùng có mức thu nhập trung bình.
  • Bộ vi xử lý Intel Core mang lại hiệu suất nhanh hơn và các tính năng bổ sung không có trong các kiểu máy Intel Pentium và Intel Celeron.
  • Bộ vi xử lý Intel Xeon có đầy đủ cấu hình và chức năng cần thiết cho một máy tính thông thường và đặc biệt là cho máy trạm hoặc Server có hiệu năng cao.

2. Dòng chip

Các bộ vi xử lý Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon không sử dụng quy ước đặt tên này. Tuy nhiên hiện nay, loạt bộ vi xử lý Intel Core bao gồm các ký hiệu dòng chip như i3, i5, i7 và i9. Số dòng chip được xếp theo thứ tự tăng dần được hiểu là sẽ cho mức cung cấp hiệu suất cao hơn và các tính năng bổ sung tốt hơn. Đồng thời càng lên cao sẽ càng đắt tiền hơn.

Chip Intel thế hệ thứ 10

  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i3 mang lại hiệu năng cơ bản
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i5 mang lại hiệu năng trung bình
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i7 mang lại hiệu năng cao
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i9 mang lại hiệu năng mạnh nhất

Ví dụ: trong một bộ vi xử lý nhất định, i7 sẽ tốt hơn i5 và i5 sẽ tốt hơn i3.

3. Chỉ số thế hệ chip

Thế hệ bộ vi xử lý Intel sẽ được xác định bằng các chữ số. Sau thương hiệu và dòng chip là ký tự thể hiện thế hệ của bộ vi xử lý Intel.

Ví dụ: Intel® Core™ i7 8700K có các chữ số đi sau đó là 8700 sẽ được hiểu là bộ xử lý thế hệ chip thứ 8, hoặc một bộ khác có nhãn là 7700 thì sẽ là thế hệ chip thứ 7. Tuy nhiên, từ đời Intel Core thế hệ 10 trở đi thì nó sẽ trở thành 5 số là 10XXX.

4. Số hiệu SKU

Đối với phần lớn bộ vi xử lý Intel, ba chữ số cuối sẽ được hiểu là số hiệu SKU. Số hiệu SKU sẽ giúp cho bạn biết được thứ tự mà các dòng chip này được phát triển và sức mạnh vận hành của chip (số càng cao thì chip càng mạnh).

Cũng như việc bạn có thể dễ dàng so sánh các tính năng mà bộ vi xử lý này mang lại. Lưu ý rằng việc so sánh các số hiệu này chỉ diễn ra trong cùng thương hiệu, cùng dòng chip, cùng thế hệ chip.

5. Hậu tố của sản phẩm

Hậu tố SKU là một chỉ số quan trọng khác về khả năng của bộ vi xử lý. Những khác biệt còn lại này được biểu thị bằng hậu tố dòng sản phẩm dựa trên chữ cái. Ví dụ: trong dòng chip Intel® Core™ i7-8700K, K biểu thị bộ vi xử lý được thiết kế cho các dòng máy được mở khóa xung nhịp và có hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất. Trong khi đó, XE là một bộ vi xử lý với phiên bản cực kỳ cao dành cho các máy tính để bàn được thiết kế với hiệu năng tối đa.

Để hiểu hậu tố bộ vi xử lý cho biết gì, hãy tham khảo danh sách bên dưới:

Hậu tố Tên Ý nghĩa
G1+G7 Graphics level Tích hợp bộ xử lý đồ họa GPU (card đồ họa) thế hệ mới
F Requires discrete graphics Không được trang bị card đồ họa
G Includes discrete graphics on package Bao gồm card đồ họa rời
H High performance optimized for mobile Hiệu năng cao được tối ưu hóa trên laptop
K Unlocked Được mở khóa xung nghiệp và hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất
HK High performance optimized for mobile, unlocked Hiệu năng cao, mở khóa xung nghiệp và hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất
M Mobile Dành cho điện thoại, laptop mỏng nhẹ, hiện đại
Q Quad-core Lõi tứ
HQ High performance optimized for mobile, quad core Hiệu năng cao được tối ưu hóa cho điện thoại, lõi tứ
MQ Mobile, Quad-core Chip điện thoại, lõi tứ
E Embedded Lõi kép tiết kiệm điện
S Special edition Phiên bản đặc biệt (tối ưu hóa hiệu suất)
T Power-optimized lifestyle Tối ưu hóa năng lượng
U Ultra – low power Tiết kiệm năng lượng, ít tỏa nhiệt
Y Extremely low power Siêu tiết kiệm năng lượng, ít tỏa nhiệt
X/XE Extreme edition (Unlocked, High End) Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung

Riêng với dòng Intel Core thế hệ thứ 10, các dòng chip có chữ G sẽ cho bạn biết rằng chúng sở hữu bộ vi xử lý đồ họa mới hơn, mạnh hơn. Các con chip dòng G của Intel Core thế hệ 10 sẽ có cách đánh số hơi khác một chút, đó là 2 số chỉ thế hệ (10), sau đó là 2 số SKU, chữ G, và một số nữa để bạn biết mức độ mạnh yếu của bộ vi xử lý đồ họa. Ví dụ: Bộ vi xử lý:  Intel® Core™ i3 1005G1.

Còn với các dòng Intel Core thế hệ 10 mà có chữ U, Y, H, K… thì chúng đi theo cách đặt tên như các đời trước, không có gì cần lưu ý.

Bạn đang xem: Ý nghĩa của các ký tự trên Bộ vi xử lý CPU Intel
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0904251826
x